So sánh lãi suất các ngân hàng kỳ hạn 3 năm mới nhất tháng 10/2021

NHVN 06:47 29/10/2021

Bước sang tháng 10, một số ngân hàng có sự điều chỉnh tăng/giảm lãi suất so với tháng trước. Tuy vậy, khung lãi suất vẫn được duy trì trong khoảng từ 4,6%/năm đến 6,9%/năm.

Cụ thể, lãi suất tiết kiệm cao nhất tại kỳ hạn 36 tháng hiện nay vẫn được ghi nhận ở mức là 6,9%/năm và được áp dụng duy nhất tại ngân hàng Việt Á (không kèm theo quy định về số tiền gửi).

Giữ mức lãi suất cao thứ hai tại kỳ hạn này cũng chỉ có ngân hàng SCB với mức ấn định không đổi so với trước là 6,8%/năm.

Ngoài ra, lãi suất kỳ hạn 3 năm tại một số ngân hàng cũng ở mức tương đối cao như: Ngân hàng Kiên Long đang triển khai với lãi suất là 6,75%/năm; ngân hàng PVcombank là 6,65%/năm và SeABank quy định lãi suất là 6,63%/năm (điều kiện số tiền gửi từ 10 tỷ đồng trở lên),...

Cũng trong tháng 10, xét riêng tại nhóm Big 4 ngân hàng có vốn nhà nước dành cho kỳ hạn 3 năm bao gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank có thể thấy không có dấu hiệu điều chỉnh so với tháng trước. Theo đó, lãi suất huy động tại Vietinbank là 5,6%/năm; BIDV là 5,5%/năm; Vietcombank thấp nhất là 5,3%/năm. Riêng ngân hàng Agribank tiếp tục không triển khai lãi suất tại kỳ hạn này.

Lãi suất tiền gửi thấp nhất hiện nay vẫn thuộc về ngân hàng Techcombank với mức áp dụng là 4,6%/năm, không đổi so với trước và khách hàng gửi tiền không cần kèm theo điều kiện số tiền gửi.

So sánh lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm tháng 10/2021 mới nhất

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

Lãi suất

1

Ngân hàng Việt Á

-

6,90%

2

SCB

-

6,80%

3

Kienlongbank

-

6,75%

4

PVcomBank

-

6,65%

5

SeABank

Từ 10 tỷ trở lên

6,63%

6

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

6,60%

7

OceanBank

-

6,60%

8

SeABank

Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ

6,57%

9

SeABank

Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ

6,52%

10

Ngân hàng Bản Việt

-

6,50%

11

SeABank

Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ

6,47%

12

SeABank

Từ 100 trđ - dưới 500 trđ

6,42%

13

VietBank

-

6,30%

14

ABBank

-

6,30%

15

SeABank

Dưới 100 trđ

6,25%

16

MBBank

-

6,20%

17

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

6,20%

18

Ngân hàng OCB

-

6,15%

19

SHB

Dưới 2 tỷ

6,10%

20

Ngân hàng Đông Á

-

6,10%

21

TPBank

-

6,00%

22

VIB

Từ 1 tỷ trở lên

6,00%

23

Eximbank

-

6,00%

24

Ngân hàng Bắc Á

-

5,90%

25

VIB

Dưới 100 trđ

5,90%

26

VIB

Dưới 1 tỷ

5,90%

27

Saigonbank

-

5,80%

28

Sacombank

-

5,70%

29

VietinBank

-

5,60%

30

MSB

-

5,60%

31

BIDV

-

5,50%

32

LienVietPostBank

-

5,50%

33

HDBank

-

5,45%

34

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

5,40%

35

Vietcombank

-

5,30%

36

VPBank

Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ

5,20%

37

VPBank

Từ 300 trđ - dưới 10 tỷ

5,10%

38

VPBank

Dưới 300 trđ

4,90%

39

Techcombank

-

4,60%

Theo Kinh tế chứng khoán

Link gốc : https://kinhtechungkhoan.vn/so-sanh-lai-suat-cac-ngan-hang-ky-han-3-nam-moi-nhat-thang-102021-104499.html

Bạn đang đọc bài viết So sánh lãi suất các ngân hàng kỳ hạn 3 năm mới nhất tháng 10/2021 tại chuyên mục Tin tức. Thông tin phản ánh, liên hệ đường dây nóng : 0989 285 285 - 0989 285 285 Hoặc email: [email protected]
Tin cùng chuyên mục Tin tức
Thời gian gần đây, nhiều thủ đoạn lừa đảo mạo danh ngân hàng được các đối tượng phạm tội liên tục thay đổi phương thức, nhằm chiếm đoạn tiền của người dân “nhẹ dạ cả tin” đi vào bẫy.
Nền kinh tế đã bị tác động nặng nề từ dịch Covid-19, nhiều ngành hàng bị ảnh hưởng nghiêm trọng khiến việc lựa chọn các kênh đầu tư trở nên khó khăn. Vậy dòng tiền cuối năm sẽ đổ vào kênh đầu tư nào?