So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng mới nhất tháng 4/2022 (Ảnh minh họa) |
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng mới nhất tháng 4/2022
Khảo sát mới nhất trong tháng 4 tại hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước cho thấy lãi suất tiền gửi tiết kiệm ghi nhận ở một số ngân hàng có sự điều chỉnh so với trước. Tuy nhiên, phạm vi lãi suất kỳ hạn 6 tháng hiện vẫn nằm trong khoảng từ 4%/năm đến 6,05%/năm.
Trong đó, ngân hàng SeABank tiếp tục giữ lãi suất kỳ hạn 6 tháng cao nhất và ở mức không đổi là 6,05%/năm, điều kiện số tiền gửi từ 10 tỷ đồng trở lên.
Đồng thời, ngân hàng này cũng có lãi suất cao thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng với mức niêm yết là 6%/năm (điều kiện tiền gửi từ 5 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng).
Đồng hạng mức lãi suất 6%/năm kể trên còn có Bac A Bank, OceanBank và ngân hàng Việt Á. Đáng chú ý là các ngân hàng này đều không phân biệt số tiền gửi khi áp dụng mức lãi suất nói trên.
Ngoài ra cũng có một số ngân hàng huy động tiền gửi tại kỳ hạn 6 tháng với lãi suất tương đối cạnh tranh như: ngân hàng SeABank với lãi suất được huy động ở mức là 5,95%/năm (cho tiền gửi từ 1 tỷ đồng đến dưới 5 tỷ đồng); MBBank, SCB, ngân hàng Bản Việt và SeABank với cùng lãi suất đang triển khai là 5,9%/năm (trong đó điều kiện tiền gửi tại MBBank là từ 200 tỷ trở lên còn SeABank là từ 500 triệu đồng đến dưới 1 tỷ đồng, trong khi SCB và ngân hàng Bản Việt không phân biệt về số tiền gửi);...
Cũng ghi nhận trong tháng 4 này tại nhóm Big 4 ngân hàng gồm Vietcombank, BIDV, VietinBank, Agribank, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng vẫn đồng loạt niêm yết ở mức thấp nhất hiện nay là 4%/năm giống như một vài tháng gần đây.
Bên cạnh đó còn có ngân hàng Lienvietpostbank và Techcombank cũng giữ lãi suất thấp nhất tháng 4 này và ở mức là 4%/năm.
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | SeABank | Từ 10 tỷ trở lên | 6,05% |
2 | Ngân hàng Bắc Á | - | 6,00% |
3 | SeABank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,00% |
4 | OceanBank | - | 6,00% |
5 | Ngân hàng Việt Á | - | 6,00% |
6 | SeABank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 5,95% |
7 | MBBank | Từ 200 tỷ đồng trở lên | 5,90% |
8 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 5,90% |
9 | SCB | - | 5,90% |
10 | Ngân hàng Bản Việt | - | 5,90% |
11 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 5,85% |
12 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 5,80% |
13 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 5,80% |
14 | VietBank | - | 5,80% |
15 | Kienlongbank | - | 5,60% |
16 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 5,60% |
17 | ABBank | - | 5,60% |
18 | PVcomBank | - | 5,60% |
19 | VPBank | Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ | 5,50% |
20 | Ngân hàng Đông Á | - | 5,40% |
21 | SeABank | Dưới 100 trđ | 5,40% |
22 | TPBank | - | 5,30% |
23 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ | 5,30% |
24 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 5,30% |
25 | Eximbank | - | 5,20% |
26 | SHB | Dưới 2 tỷ | 5,20% |
27 | Ngân hàng OCB | - | 5,20% |
28 | VIB | Từ 300 trđ trở lên | 5,10% |
29 | Saigonbank | - | 5,10% |
30 | VIB | Từ 10 trđ - dưới 300 trđ | 5,00% |
31 | MSB | - | 5,00% |
32 | ACB | Từ 5 tỷ trở lên | 4,90% |
33 | ACB | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 4,85% |
34 | HDBank | Dưới 300 tỷ | 4,80% |
35 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 4,80% |
36 | VPBank | Dưới 300 trđ | 4,80% |
37 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 4,75% |
38 | ACB | Từ 20 triệu - dưới 200 trđ | 4,70% |
39 | Sacombank | - | 4,60% |
40 | Agribank | - | 4,00% |
41 | VietinBank | - | 4,00% |
42 | Vietcombank | - | 4,00% |
43 | BIDV | - | 4,00% |
44 | LienVietPostBank | - | 4,00% |
45 | Techcombank | Dưới 999 tỷ | 4,00% |